Phân tích cơ cấu đại biểu Đại hội phụ nữ toàn quốc lần thứ X
1/ Về số lượng đại biểu:
Tổng số đại biểu được quyết định triệu tập là 1.200 đại biểu. Về dự Đại hội có 1.193 người Trong số các đại biểu, có:
·Đại biểu là UVBCH Trung ương khoá IX đương nhiệm:129 đại biểu (chiếm 10, 81%).
·Đại biểu bầu:986 đại biểu (chiếm 82.65%).
·Đại biểu chỉ định: 78 đại biểu (chiếm 6,54%).
2/ Thành phần đại biểu :
-Đại biểu là cán bộ Hội các cấp: + Cán bộ Hội chuyên trách cơ quan TW Hội : + Cán bộ Hội chuyên trách cấp tỉnh/ thành: + Cán bộ Hội chuyên trách cấp quận/ huyện/ thị xã: + Cán bộ Hội cấp cơ sở : | 778 đại biểu (65,2%) 53 đại biểu (4,4%) 384 đại biểu (32,2%) 225 đại biểu (18, 8%) 116 đại biểu (9, 7%) |
-Đại biểu là cán bộ nữ công, công đoàn các cấp : +Đại biểuthuộc nữ công, công đoàn Trung ương: + Đại biểu thuộc nữ công, công đoàn khối tỉnh/thành: | 75đại biểu (6,3%) 28 đại biểu (2,3%) 47 đại biểu (4,0%) |
-Đại biểu tiêu biểu của lực lượng vũ trang Quân đội,công an : | 39 đại biểu (3,3%) |
-Đại biểu tiêu biểu trên các lĩnh vực: Trong đó:+ Thiếu tướng quân đội nhân dân Việt Nam + Nghệ sĩ Nhân dân + Trí thức +Doanh nghiệp + Đoạt các giải thưởng quốc tế, quốc gia | 191 đại biểu (16%) 1 đại biểu 2 đại biểu 87 đại biểu 14 đại biểu 15 d?i bi?u |
-Đại biểu đại diện cho 52 dân tộc thiểu số: | 197 đại biểu (16,5%) |
- Đại biểu tiêu biểu các tôn giáo: | 26 đại biểu (2,2%) |
- Đại biểu là đảng viên: | 1.099 đại biểu (92,1%) |
- Đại biểu là quần chúng: | 94 đại biểu (7,9%) |
*Đại biểu là cấp uỷ đảng các cấp:
-Uủ viên Ban chấp hành TW Đảng khoá X : -Uỷ viên Ban chấp hành tỉnh/thành uỷ: Trong đó: uỷ viên Ban Thường vụ tỉnh/thànhuỷ : - Uỷ viên Ban chấp hành cấp huyện và tương đương: -Uỷ viên Ban chấp hành Đảng uỷ cơ sở : | 14 đại biểu (1,2%) 141 đại biểu (11,8%) 64đại biểu (5,4%) 175 đại biểu (14,,7%) 66đại biểu (5,5%) |
*Đại biểu Quốc hội, HĐND các cấp:
-Đại biểu Quốc Hội khoá XII -Đại biểu HĐND các cấp Trong đó : + Cấp tỉnh/ thành + Cấp huyện/ quận + Cấp xã, phường | 31 đại biểu (2,6%) 210 đại biểu (17,6%) 73 đại biểu (6,1%) 95 đại biểu (8%) 42 đại biểu (3,5%) |
*Đại biểu là lãnh đạo các bộ, ban, ngành TW, địa phương: | |
-Bộ trưởng, nguyên Bộ trưởng và tương đương -Thứ trưởng, nguyên thứ trưởng và tương đương - Giám đốc, phó GĐ các sở, ban, ngành và tương đương | 6 đại biểu (0,5%) 23 đại biểu (2%) 124 đại biểu (10,4%) |
3/. Trình độ của đại biểu:
* Trình độ học vấn:
-Phổ thông trung học -Trung học cơ sở -Tiểu học | 1.124 đại biểu (94,2%) 60 đại biểu (5%) 9 đại biểu (0,8%) |
*Về học hàm, học vị và chuyên môn:
- Cao đẳng trở lên : + Giáo sư, Phó giáo sư + Thạc sĩ, tiến sĩ + Đại học, cao đẳng | 833 đại biểu (70%) 7 đại biểu (0,6%) 75 đại biểu (6,4%) 750 đại biểu (63%) |
-Sơ cấp, trung cấp : | 208đại biểu (17,4%) |
* Về lý luận chính trị:
-Cao cấp, cử nhân: -Sơ cấp, trung cấp : | 726 đại biểu (60,8%) 325 đại biểu (27,2%) |
4/. Về độ tuổi của đại biểu:
-Đại biểu dưới 30 tuổi : -Đại biểu từ 31 - 55 tuổi : -Đại biểu trên 55 tuổi : | 25 đại biểu (2,1%) 1.107đại biểu (92,7%) 61 đại biểu (5,1%) |
Đại biểu cao tuổi nhất là cụ Lê Thị Nhạn : 78 tuổi, thuộc đoàn đại biểutỉnh Tây Ninh.
Đại biểu trẻ tuổi nhất là Dương Thị Thu Phương : 18 tuổi, nữ sinh trường Đại học Y Hà Nội.
5/. Về thành tích của đại biểu
- Đại biểu là Anh hùng LLVT, AHLĐ -Đại biểu được tặng Huân chương Độc lập -Đại biểu được tăng Huân chương các loại -Đại biểu là chiến sĩ thi đua toàn quốc -Đại biểu là chiến sĩ thi đua cấp tỉnh, thành,Bộ, ngành -Đại biểu được nhận Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ -Đại biểu được tặng Huy chương, kỷ niệm chương các loại | 8 đại biểu (0,7%) 46 đại biểu (3,9%) 94 đại biểu (7,9%) 32 đại biểu (2,7%) 216 đại biểu (18,1%) 82 đại biểu (6,8 %) 348đại biểu (29,1%) |