QUY ĐỊNH Một số chính sách chuyển đổi đất, mặt nước và cát ven biển sang nuôi tôm

22/12/2005
 

UỶ BAN NHÂN DÂN              CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH ĐỊNH                                Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

                                                                         ¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾¾ TQ

 

 

QUY ĐỊNH

Một số chính sách chuyển đổi đất, mặt nước

và cát ven biển sang nuôi tôm

(Ban hành kèm theo Quyết định số45 /2002/QĐ-UBngày 15 / 5 / 2002

của UBND tỉnh)

¾¾¾š˜™›¾¾¾

 

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG


Điều 1
: Mục tiêu của việc chuyển đổi nhằm khai thác hết tiềm năng đất, mặt nước và cát ven biển (sau đây gọi chung là đất) sẵn có; huy động các nguồn lực về vốn, công nghệ tại địa phương và từ bên ngoài để đầu tư nuôi tôm nhằm góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà.

Điều 2
:Giải thích một số từ ngữ :

1- Vùng có đất chuyển sang nuôi tôm (sau đây gọi tắt là vùng chuyển đổi) là vùng đã được đã quy hoạch để nuôi tôm bao gồm: đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất trồng cói, đất sản xuất muối, đất công ích, đất hoang, đất vườn, đất ở, đất thổ mộ (phân bố rải rác) và phải có dự án được UBND tỉnh phê duyệt.

2- Địa phương sở tại là địa phương có vùng chuyển đổi.

3- Cơ sở hạ tầng dùng chung bao gồm: lưới điện trung thế và trạm biến áp; đê bao; đường giao thông đến vùng chuyển đổi; công trình tạo nguồn để cấp nước mặn, nước ngọt, công trình chính để thoát và xử lý chất thải (gọi là công trình thủy lợi).

4- Tỷ lệ quy đổi là tỷ lệ giữa diện tích đất trước khi chuyển đổi và diện tích mặt nước sử dụng nuôi tôm sau khi chuyển đổi

5- Đất sau khi chuyển đổi sang nuôi tôm gọi là mặt nước.


Điều 3
: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (sau đây gọi chung là người) đầu tư nuôi tôm tại vùng chuyển đổi thì được hưởng các chính sách theo quy định này. Những trường hợp Nhà nước có quy định riêng, những chính sách khác có liên quan thì thực hiện theo quy định hiện hành.


Điều 4
: Điều kiện cho người đầu tư nuôi tôm trong vùng chuyển đổi :


1- Người đang sử dụng đất trong vùng chuyển đổi nếu có nhu cầu thì được giao quyền sử dụng hoặc cho thuê mặt nước để nuôi tôm.


2- Các trường hợp còn lại nếu đủ kinh nghiệm nuôi tôm và có đủ năng lực tài chính thì cũng được giao quyền sử dụng hoặc cho thuê mặt nước để nuôi tôm


Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ


Điều 5
: Về đất đai :


1- Giao quyền sử dụng mặt nước ở vùng chuyển đổi :


a) Đối với người có đất trong vùng chuyển đổi đã được giao quyền sử dụng đất thì ưu tiên giao quyền sử dụng mặt nước để nuôi tôm theo tỷ lệ quy đổi, nếu họ tự chuyển đổi, chuyển nhượng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 điều này.


b) Nếu quỹ mặt nước còn thừa thì tiếp tục giao quyền sử dụng cho người khác có hộ khẩu thường trú tại địa phương sở tại và có nhu cầu theo phương án giao quyền được cộng đồng dân cư vùng chuyển đổi chấp thuận.


2- Về chuyển đổi đất: người đang sử dụng đất tại vùng chuyển đổi nhưng không có nhu cầu nuôi tôm và có yêu cầu đổi đất khác ngoài vùng chuyển đổi theo quy định sau:


- Cấp xã thực hiện đổi đất có giá trị tương đương từ quỹ đất công ích của địa phương (có giá trị sử dụng tương đương hoặc theo hệ số quy đổi giữa các loại đất) .


- Nhà nước khuyến khích các đối tượng có nhu cầu trao dổi đất cho nhau theo thỏa thuận.


Người thực hiện đổi đất như trên thì được nhà nước cấp giấy sử dụng đất theo mục đích sử dụng.


3- Về chuyển nhượng đất: Nhà nước khuyến khích các đối tượng sử dụng đất trong vùng chuyển đổi được chuyển nhượng đất cho người có nhu cầu.


4- Về thuê đất :


a) Diện tích vùng chuyển đổi sau khi cân đối giao quyền sử dụng mặt nước cho người nuôi tôm nếu còn thừa thì thực hiện cho thuê đất theo quy định như sau :


- Đối với mặt nước trong vùng chuyển đổi thuộc quỹ đất công ích địa phương thì thời gian cho thuê đất được thực hiện theo quy định hiện hành có tính đến thời gian thu hồi vốn của người đầu tư nuôi tôm theo từng dự án, và cứ 05 năm người thuê đất phải làm lại thủ tục thuê đất, tuy nhiên tổng thời gian thuê mặt nước không qua 20 năm. Ngoài diện tích mặt nước này thì thời gian cho thuê là 20 năm.


- Việc cho thuê đất thực hiện theo các hình thức đấu giá công khai cho các đối tượng có nhu cầu (kể cả người ngoài địa phương).


b) Những vùng quy hoạch chuyển đổi nhưng phần lớn diện tích chưa giao quyền dử sụng đất thì cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức thuê để đầu tư nuôi tôm theo chíh sách khuyến khích đầu tư của tỉnh.


Điều 6
: Chính sách thuế :


1- Người được giao quyền sử dụng mặt nước thì được nhà nước hỗ trợ lại thuế sử dụng mặt nước trong 10 năm sản xuất đầu tiên (nếu có).


2- Người thuê mặt nước thì được Nhà nước hỗ trợ lại thuế sử dụng mặt nước trong 03 năm sản xuất đầu tiên (nếu có).


Điều 7
: Chính sách đầu tư vốn :


1- Nhà nước hỗ trợ kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng dùng chung.


2- Người được giao quyền sử dụng mặt nước được Nhà nước cho vay vốn ưu đãi để đầu tư các hạng mục còn lại (mức vay tối đa 85% vốn đầu tư còn lại) và được ân hạn 02 năm.


3- Người thuê mặt nước được Nhà nước cho vay ưu đãi không quá 50% tổng vốn đầu tư (không tính phần đầu tư hạ tầng dùng chung của Nhà nước) để đầu tư các hạng mục còn lại và được ân hạn 01 năm.


Người vay vốn ưu đãi được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp.


Điều 8
: Chính sách khoa học và công nghệ :


1- Nhà nước có trách nhiệm chuyển giao kỹ thuật nuôi tôm công nghiệp; tổ chức đào tạo cho ngườinuôi tôm; xây dựng các mô hình nuôi tôm; hỗ trợ kinh phí để người nuôi tôm tham quan kỹ thuật nuôi tôm trong tỉnh thông qua chương trình khuyến ngư.


2- Nhà nước hỗ trợ kinh phí kiểm dịch tôm và xử lý bệnh tôm nêu bệnh tôm có nguy cơ lây lan trong 2 năm sản xuất đầu tiên.


3- Nhà nước bố trí 01 khuyến ngư viên cho mỗi vùng chuyển đổi có diện tích từ 20 ha trở lên (trong 3 năm đầu).


Điều 9
: Về hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp đối với người trong vùng chuyển đổi : Người có diện tích trong vùng chuyển đổi nhưng muốn chuyển đổi nghề nghiệp thì được Nhà nước hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mới là 02 triệu đồng cho một lao động, ưu tiên cho vay vốn ưu đãi để chuyển đổi nghề nghiệp, giải quyết việc làm theo dự án được duyệt và hỗ trợ 15 kg gạo/tháng trong 06 tháng cho mỗi nhân khẩu hiện có.


Điều 10
: Nhà nước hỗ trợ thủy lợi phí đối với nước tự chảy trong 03 năm sản xuất đầu tiên.


Điều 11
: Về chính sách bồi thường thiệt hại tài sản, nhà ở, vật kiến trúc có trên vùng chuyển đổi được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận của cộng đồng vùng chuyển đổi và theo quy định Nhà nước về bồi thường thiệt hại giải phóng mặt bằng. Nguồn kinh phí để bồi thường thiệt hại do người sử dụng mặt nước vùng chuyển đổi chi trả.


Nhà nước có trách nhiệm quy hoạch nơi ở mới để bố trí cho người có đất ở bị giải tỏa.


Nhà nước hỗ trợ công trình cấp nước sinh hoạt cho vùng lân cận vùng chuyển đổi nếu vùng này bị nhiễm mặn.

 

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN


Điều 12
: Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình để tổ chức triển khai tốt những việc sau đây :


1- UBND các huyện, thành phố có dự án theo Điều 2 chủ trì tổ chức huy động mọi nguồn lực và phối hợp với các ngành thực hiện chính sách này.


2- Sở Địa chính hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch sử dụng đất, mặt nước chuyển đổi sang nuôi tôm, lập thủ tục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật, hướng dẫn phương án xây dựng giao quyền sử dụng, cho thuê đất, mặt nước ở các vùng chuyển đổi


3- Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn UBND huyện, thành phố xác định giá trị đất, mặt nước, nhà, công trình cơ sở hạ tầng, công trình kiến trúc khác phục vụ các dự án chuyển đổi trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.


4- Sở Thủy sản hoàn chỉnh và triển khai các dự án quy hoạch chuyển đổi; tham mưu UBND tỉnh quyết định các dự án chuyển đổi .


5- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính - Vật giá cân đối ngân sách bảo đảm kinh phí thực hiện các dự án chuyển đổi.


6- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội chuẩn bị công tác đào tạo, huấn luyện nghề cho lao động phục vụ dự án chuyển đổi.


7- Sở Khoa họcCông nghệ và Môi trường nghiên cứu chuyển giao khoa học công nghệ xử lý và quản lý môi trường vùng chuyển đổi.


8- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo công tác tiên thoát lũ của các dự án chuyển đổi để bảo đảm sự phát triển bền vững của toàn vùng.


9- Quỹ Đầu tư Phát triển, Quỹ Quốc gia giải quyết việc làm, Quỹ xóa đói giảm nghèo các ngân hàng thương mại hướng dẫn thủ tục cho vay vốn phục vụ dự án chuyển đổi./.

 

                                    TM- ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH

                                                             CHỦ TỊCH

                                                    VŨ HOÀNG HÀ (đã ký)

TÂM ĐIỂM

CÁC ĐỀ ÁN

Video