Phụ lục số liệu

24/10/2022
Bảng phụ lục số liệu:

I. TÌNH HÌNH PHỤ NỮ VÀ KẾT QUẢ PHONG TRÀO PHỤ NỮ GIAI ĐOẠN 2017 - 2022

Bảng 1. Dân số nữ

Stt

Nội dung

Số liệu

1

Tỷ lệ (%) dân số nữ trong tổng dân số

Năm 2016(1)

Năm 2020(2)

 

- Chung cả nước

50,6

50,20

 

+ Dân số nữ thành thị

51,3

50,63

 

+ Dân số nữ nông thôn

50,3

49,95

2

Tỷ lệ (%) dân số nữ trong tổng dân số cùng độ tuổi

Năm 2016(1)

Năm 2019(3)

 

- Nữ trong độ tuổi lao động từ 15-55 tuổi

 

49,43

 

- Nữ từ 18 tuổi trở lên

51,7

51,14

 

- Nữ thanh niên (từ đủ 16-30 tuổi)

49,2

48,86

 

- Nữ trong độ tuổi sinh sản (từ 15 - 49 tuổi)

49,5

49,19

 

- Nữ từ đủ 60 tuổi trở lên

61,0

58,13

3

Tỷ lệ tăng dân số(2)

Chung

Nữ

 

- Tỷ lệ tăng dân số bình quân giai đoạn 2016 - 2020

1,13

1,06

 

Nguồn:     (1) Tổng cục Thống kê, 2017, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình thời điểm 1/4/2016.

                          (2) Tổng cục Thống kê, 2021, Niên giám thống kê năm 2020.

                      (3) Tổng cục Thống kê, 2020, Kết quả toàn bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.

 

Bảng 2: Phụ nữ trong đời sống gia đình

Stt

Nội dung

Số liệu

1

Tỷ lệ (%) hộ gia đình do nữ làm chủ hộ

Năm 2016(1)

Năm 2020(1)

 

- Chung cả nước

28,6

27,1

 

+ Khu vực thành thị

35,9

36,5

 

+ Khu vực nông thôn

21,8

22,1

2

Tỷ lệ hộ gia đình nghèo do nữ làm chủ trên tổng số hộ nghèo trong cả nước

24,5

23,9

3

Tuổi kết hôn trung bình lần đầu của
phụ nữ

Năm 2017(2)

Năm 2020(1)

 

- Chung cả nước

23,1

23,4

 

+ Khu vực thành thị

24,8

25,0

 

+ Khu vực nông thôn

22,2

22,4

4

Quy mô hộ gia đình (người)

3,7

3,6

5

Số con trung bình của phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

Năm 2017(2)

Năm 2020(3)

 

- Chung cả nước

2,04

2,12

 

+ Khu vực thành thị

1,8

1,9

 

+ Khu vực nông thôn

2,2

2,99

6

Tỷ số giới tính của trẻ sơ sinh (số bé trai/100 bé gái)

Năm 2016(1)

Năm 2019(4)

 

- Chung cả nước

112,2

111,5

 

+ Khu vực thành thị

109,8

110,8

 

+ Khu vực nông thôn

112,4

111,8

 

Nguồn:      (1) Tổng cục Thống kê, 2021, Thông tin thống kê giới tại Việt Nam 2020.

                        (2) Tổng cục Thống kê, 2018, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1/4/2017.

                        (3) Tổng cục Thống kê, 2021, Niên giám thống kê năm 2020.

                          (4) Tổng cục Thống kê, 2020, Tổng điều tra dân số năm 2019.

 

Bảng 3. Lao động nữ

Stt

Nội dung

Số liệu

1

Tỷ lệ (%) lao động nữ trong tổng số lao động

Năm 2016(1)

Năm 2020(2)

 

- Chung cả nước

48,3

47,4

 

+ Khu vực thành thị

48,2

47,7

 

+ Khu vực nông thôn

48,4

47,2

 

- Có việc làm

48,4

47,2

 

- Thất nghiệp

47,3

56,1

2

Tỷ lệ (%) lao động nữ trong tổng số lao động có cùng trình độ chuyên môn

 

 

 

- Đại học trở lên

49,0

49,4

 

- Cao đẳng

59,6

54,8

 

- Trung học chuyên nghiệp/Trung cấp

50,9

42,0

 

- Dạy nghề từ 3 tháng trở lên/Sơ cấp

15,8

7,1

 

- Không có trình độ chuyên môn

49,8

49,4

3

Tỷ lệ (%) lao động nữ trong tổng số lao động có cùng vị thế việc làm

 

 

 

- Chủ cơ sở 

30,0

27,2

 

- Tự làm

49,3

46,9

 

- Lao động gia đình

65,7

67,9

 

- Làm công ăn lương

41,9

43,2

 

- Xã viên hợp tác xã

11,6

25,9

 

- Chuyên môn kỹ thuật bậc cao

53,7

54,6

 

- Chuyên môn kỹ thuật bậc trung

56,2

56,2

4

Tỷ lệ (%) lao động nữ trong các loại hình kinh tế

Năm 2016(1)

Quý IV/2020(3)

 

- Nhà nước

47,8

52,4

 

- Ngoài nhà nước

47,4

44,1

 

- Có vốn đầu tư nước ngoài

68,1

62,8

5

Tỷ lệ (%) lao động nữ trong các ngành, lĩnh vực

 

 

 

- Làm thuê các công việc trong các hộ gia đình

96,1

94,7

 

- Giáo dục đào tạo

73,1

74,7

 

- Dịch vụ lưu trú và ăn uống

68,6

67,1

 

- Y tế  và hoạt động cứu trợ xã hội

62,0

63,7

 

- Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

42,4

62,9

 

- Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

56,4

56,2

 

- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

52,6

56,0

 

- Công nghiệp chế biến, chế tạo (dệt may, da giày, điện tử...)

54,5

54,4

 

- Hoạt động dịch vụ khác

45,8

49,7

 

- Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

50,2

45,5

 

- Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

52,1

44,4

 

- Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải

44,1

43,0

 

- Khoa học và công nghệ

33,3

38,5

 

- Hoạt động kinh doanh bất động sản

48,0

36,8

 

- Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

39,4

35,2

 

- Thông tin truyền thông

36,1

32,9

 

- Hoạt động của Đảng và quản lý Nhà nước

28,5

30,8

 

- Khai khoáng

21,8

17,3

 

- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và điều hòa không khí

17,0

16,4

 

- Xây dựng

9,6

10,1

 

- Vận tải kho bãi

8,0

8,6

 

Nguồn:  (1) Tổng cục Thống kê, 2017, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1/4/2016.

                  (2) Tổng cục Thống kê, 2021, Báo cáo điều tra lao động việc làm năm 2020.

              (3) Tổng cục Thống kê, 2021, Báo cáo điều tra lao động việc làm quý I năm 2021.

 

Bảng 4. Thu nhập của lao động nữ

Stt

Nội dung

Năm 2016(2)

Năm 2020(2)

Thu nhập

(nghìn đồng)

Tỷ lệ (%) so với nam

Thu nhập

(nghìn đồng)

Tỷ lệ (%) với nam

1

Thu nhập bình quân chung

4.496

88,2

6.171

89,1

2

Thu nhập bình quân khu vực thành thị

5.175

85,1

6.864

88,0

3

Thu nhập bình quân khu vực nông thôn

3.856

88,8

5.630

89,0

 

Nguồn: (1) Tổng cục Thống kê, 2017, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1/4/2016.

                 (2) Tổng cục Thống kê, 2021, Báo cáo điều tra lao động việc làm năm 2020.

 

Bảng 5. Trình độ học vấn của dân số nữ

Stt

Nội dung

Số liệu

Năm 2015(1)

Năm 2019(2)

1

Tỷ trọng (%) dân số 15 tuổi trở lên biết đọc, biết viết

Chung

Nữ

Chung

Nữ

 

- Chung cả nước

95,2

93,8

95,7

94,6

 

+ Khu vực thành thị

97,8

97,3

98,3

97,9

 

+ Khu vực nông thôn

93,8

91,8

94,3

92,7

2

Phụ nữ có trình độ đại học trở lên

Năm 2014(4)

Năm 2019(2)

Số lượng

Tỷ lệ/TS (%)

Số lượng

Tỷ lệ/TS

(%)

 

- Đại học

2.174.000

46,6

2.954.239

48,7

 

- Thạc sĩ

98.700

43,0

189.687

54,4

 

- Tiến sĩ, tiến sĩ khoa học

8.100

21,0

17.529

25,1

3

Phụ nữ được phong Giáo sư, Phó giáo sư(5)

Giai đoạn
2012-2016

Giai đoạn
2017-2021

Số lượng

Tỷ lệ/ TS (%)

Số lượng

Tỷ lệ/ TS (%)

 

- Tổng số

710

24,6

495

26,2

 

- Trong đó: + Giáo sư

23

8,4

22

11,8

 

                  + Phó giáo sư

687

26,3

473

27,7

 

Nguồn:   (1) Tổng cục Thống kê, 2017, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1/4/2016.

                     (2) Tổng cục Thống kê, 2020, Tổng điều tra dân số năm 2019.

                   (3) Tổng cục Thống kê, 2015, Điều tra dân số và Nhà ở giữa kỳ thời điểm 1/4/2014.

                      (4) Hội đồng chức danh Giáo sư Nhà nước, Các quyết định công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS các năm 2016-2021.

 

Bảng 6. Nữ học sinh và giáo viên trong các cấp học

Stt

Nội dung

Năm học
2015-2016(1)

Năm học
2019-2020 (2)

1

Tỷ lệ (%) nữ học sinh trong các cấp học

 

 

 

- Mầm non

46,2

47,8

 

- Tiểu học

48,0

47,8

 

- Trung học cơ sở

48,8

48,5

 

- Phổ thông trung học

53,5

53,5

 

- Đại học

53,2

54,6

2

Tỷ lệ (%) nữ giáo viên các cấp học

 

 

 

- Mầm non

99,4

99,7

 

- Tiểu học

77,8

78,6

 

- Trung học cơ sở

68,4

69,1

 

- Phổ thông trung học

63,3

64,8

 

- Cao đẳng

52,7

63,9

 

- Đại học trở lên

47,0

49,8

 

Nguồn:     (1) Bộ Giáo dục & Đào tạo, Số liệu thống kê giáo dục năm học 2015-2016.

                 (2) Bộ Giáo dục & Đào tạo, Số liệu thống kê giáo dục năm học 2019-2020.

 

 

Bảng 7. Tuổi thọ, tình trạng tiếp cận y tế

Stt

Nội dung

Số liệu

Năm 2016(1)

Năm 2020(2)

1

Tuổi thọ

 

 

 

- Tuổi thọ bình quân chung

73,4

73,7

 

+ Tuổi thọ bình quân của nam

70,6

71,0

 

+ Tuổi thọ bình quân của nữ

76,0

76,4

2

Tỷ lệ (%) dân số nữ có thẻ bảo hiểm y tế hoặc sổ/thẻ/giấy khám chữa bệnh miễn phí năm 2019 trong tổng số dân số nữ(3)

 

 

 

- Chung cả nước

91,2

 

+ Khu vực thành thị

90,6

 

+ Khu vực nông thôn

91,5

3

Bác sĩ bình quân trên 10.000 dân

8,6(4)

8,8

4

Tiếp cận dịch vụ y tế

Năm 2016(4)

Năm 2018(5)

 

- Số lượt phụ nữ được khám phụ khoa

12.177.526

10.889.840

 

- Số phụ nữ được chữa phụ khoa

4.999.972

4.511.064

 

- Tỷ lệ phụ nữ có thai được tiêm phòng uốn ván ³ 2 lần (%)

95,0

87,6

 

- Tỷ lệ phụ nữ có thai được khám thai 3 lần trong 3 thai kỳ (%)

89,9

90,7

 

- Tỷ lệ phụ nữ đẻ được nhân viên y tế đỡ (%)

97,5

97,2

 

- Tỷ lệ bà mẹ được khám sau sinh (%)

93,3

98,5

4

Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ đẻ ra sống

69

46

5

Tỷ lệ ca phá thai trên 100 ca đẻ ra sống

16,9

13,8

 

Nguồn:    (1) Tổng cục Thống kê, 2016, Điều tra biến động dân số và kế hoạch hóa gia đình 1/4/2016.

                 (2) Tổng cục Thống kê, 2021, Niên giám Thống kê năm 2020.

                        (3) Tổng cục Thống kê, 2021, Khảo sát mức sống dân cư 2020.

                    (4) Bộ Y tế, 2018, Niên giám thống kê y tế 2016.

                              (5) Bộ Y tế, 2020, Niên giám thống kê y tế 2018.

 

Bảng 8. Phụ nữ tham gia Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

Stt

Nội dung

NK 2016-2021

NK 2021-2026

Số lượng

Tỷ lệ/TS (%)

Số lượng

Tỷ lệ/TS (%)

1

Nữ đại biểu Quốc hội

 

 

 

 

 

- Nữ đại biểu Quốc hội

132

26,7

151

30,3

 

- Nữ Ủy viên Ban Thường vụ Quốc hội

5

27,7

3

16,7

2

Tỷ lệ (%) nữ đại biểu HĐND các cấp

 

 

 

- Cấp tỉnh/thành

26,6

29,0

 

- Cấp quận/huyện/thị xã

27,5

29,1

 

- Cấp xã/phường/thị trấn

26,6

29,0

 

Nguồn:  Văn phòng Quốc hội, Kết quả bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV, XV và HĐND các cấp nhiệm kỳ 2016-2021, 2021-2026.

 

Bảng 9. Phụ nữ tham gia Ban Chấp hành Trung ương Đảng

Stt

Nội dung

Khóa XII
(2016-2021)

Khóa XIII
(2021-2026)

Số lượng

Tỉ lệ/TS (%)

Số lượng

Tỉ lệ/TS

(%)

1

Ủy viên Bộ Chính trị

3

15,8

1

5,6

2

Ban Bí thư

1

16,2

1

20,0

3

Ủy viên Ban Chấp hành

17

9,4

19

10,6

4

Ủy viên BCH (dự khuyết)

3

15,0

1

5,0

 

Nguồn:  Văn phòng TW Đảng, Kết quả bầu cử Ủy viên BCH, Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư TW Đảng khóa XII, nhiệm kỳ 2016-2021, 2021-2026.

 

Bảng 10. Tỷ lệ (%) phụ nữ tham gia cấp ủy các cấp

STT

Chức danh

Nhiệm kỳ
2015-2020(1)

Nhiệm kỳ
2020-2025(2)

Tỉnh

Huyện

Tỉnh

Huyện

1

Bí thư

6,3

7,4

8,0

14,3

9,7

11,4

2

Phó Bí thư

9,8

5,9

11,5

11,4

9,4

14,8

3

Ủy viên Ban Thường vụ

10,7

12,0

10,7

11,3

15,3

14,6

4

Ủy viên Ban Chấp hành

13,0

15,0

19,7

15,7

17,0

20,8

 

Nguồn:  (1) Hội LHPN Việt  Nam, 2015, Báo cáo kết quả tham mưu, giới thiệu cán bộ nữ của Hội LHPN Việt Nam và tình hình cán bộ nữ tham gia cấp ủy các cấp nhiệm kỳ 2015-2020.

              (2) Hội LHPN Việt Nam, 2021, Báo cáo kết quả trúng cử ĐBQH khóa XV, nữ đại biểu HĐND các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 và kết quả tham gia công tác bầu cử của Hội LHPN Việt Nam.

 

Bảng 11. Phụ nữ tham gia lãnh đạo, quản lý ở các cấp, các ngành

Stt

Nội dung

Thời điểm 12/2016

Thời điểm 12/2021

Số lượng

Tỉ lệ/TS (%)

Số lượng

Tỉ lệ/TS (%)

1

Nữ lãnh đạo cấp Trung ương

 

 

 

 

1.1

Các cơ quan của Quốc hội(1)

 

 

 

 

 

- Phó Chủ tịch Quốc hội

1

25,0

0

0,0

 

- Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và tương đương

3

23,1

3

23,8

 

- Phó Chủ nhiệm các Ủy ban của Quốc hội và tương đương

6

14,3

16

34,0

 

- Lãnh đạo cấp cục, vụ

31

25,8

36

33,6

1.2

Trưởng, phó các Ban của Trung ương Đảng(2)

9

11,7

6

11,5

1.3

Bộ/ngành Trung ương(3)

 

 

 

 

 

- Bộ trưởng và tương đương

1

4,8

2

9,1

 

- Thứ trưởng và tương đương

14

7,9

9

8,6

1.4

Nữ lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội cấp TW(4)

 

 

 

 

 

- Ủy viên Ban Chấp hành

329

31,1

399

31,7

 

- Chủ tịch

1

16,7

1

16,7

 

- Phó Chủ tịch

9

32,1

7

29,2

2

Tỷ lệ (%) nữ lãnh đạo cấp tỉnh

Nhiệm kỳ
2016-2021(3)

Nhiệm kỳ
2021-2026(5)

Tỉnh

Tỉnh

Huyện

2.1

Lãnh đạo HĐND

 

 

 

- Chủ tịch

12,7

22,2

 

- Phó Chủ tịch

25,4

28,4

2.2

Lãnh đạo, quản lý chính quyền

 

 

 

- Chủ tịch UBND

1,6

3,2

 

- Phó Chủ tịch UBND

8,3

11,6

3

Đảng viên nữ(3)

Đến 12/2015

Đến 2019

 

Tỉ lệ (%) đảng viên nữ

31,0

33,02

                 
 

Nguồn:     (1) Cổng thông tin điện tử của Quốc hội.

                      (2) Văn phòng Trung ương Đảng (2016).

                         (3) Bộ Nội vụ, 2016, 2020; Cổng Thông tin điện tử 22 bộ, cơ quan ngang bộ, 2021.

                       (4) Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể chính trị xã hội cấp Trung ương (2016, 2021).

                       (5) HĐND các tỉnh/thành phố 2021.

 

II. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI LIÊN HIỆP PHỤ NỮ VIỆT NAM NHIỆM KỲ 2017 - 2022[1]

Nhiệm vụ 1: Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ phụ nữ phát triển toàn diện, xây dựng gia đình hạnh phúc

Bảng 12. Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ phụ nữ phát triển toàn diện

 

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Hoạt động tuyên truyền, giáo dục chính trị, giáo dục truyền thống, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho phụ nữ do các cấp Hội thực hiện

 

 

- Số lượt phụ nữ được tuyên truyền, giáo dục chính trị, giáo dục truyền thống, nâng cao kiến thức, kỹ năng

101.507.744

 

- Số tin, bài, sản phẩm truyền thông, nghe nhìn về giáo dục chính trị, giáo dục truyền thống, nâng cao kiến thức, kỹ năng cho phụ nữ do Hội LHPN các cấp phát hành

614.845

2

Hoạt động duy trì việc vận động phụ nữ lựa chọn hình thức văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp

 

 

- Số cơ sở duy trì

10.603

 

- Số lượt phụ nữ tham gia

13.601.788

 

Bảng 13. Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ phụ nữ xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Thực hiện đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết một số vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ trong tình hình mới”

 

 

- Số cuộc, sự kiện tuyên truyền, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ được tổ chức

225.216

 

+ Trong đó: số cuộc, sự kiện do Hội LHPN cơ sở tổ chức

130.334

 

- Số đầu sản phẩm truyền thông đề án được xuất bản, triển khai tới cộng đồng

485.891

 

- Số phụ nữ hoàn lương, tái hòa nhập cộng đồng, bị buôn bán trở về được Hội giúp bằng các hình thức

8.454

 

Trong đó: + Số phụ nữ tái hòa nhập cộng đồng được giúp             

6.788

 

                 + Số phụ nữ bị buôn bán trở về được Hội giúp

599

2

Hoạt động nhân đạo xã hội, đền ơn đáp nghĩa

 

 

- Số tiền huy động, vận động xây dựng Mái ấm tình thương

746 tỷ đồng

 

        + Số Mái ấm tình thương được xây dựng

16.263

 

        + Số Mái ấm tình thương được sửa chữa

5.211

 

- Tổng giá trị tiền, quà ủng hộ “Ngày vì người nghèo”

1.103
tỷ đồng

 

- Tổng giá trị tiền quà giúp gia đình chính sách (bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh, liệt sỹ...)

351
tỷ đồng

 

- Tổng giá trị tiền thực hiện các hoạt động từ thiện, nhân đạo khác

2.890
tỷ đồng

3.

Kết nối, vận động nguồn lực tham gia phòng chống dịch bệnh Covid-19 (kể từ năm 2020)

 

3.1

Tổng số nguồn lực (trị giá bằng tiền):

481,9
tỷ đồng

3.2

Trong đó, cụ thể từng chương trình:

 

 

- Chương trình “Triệu phần quà san sẻ yêu thương”:

220,9
tỷ đồng

 

+ Tổng số suất quà

736.593

 

- Chương trình “Mẹ đỡ đầu”:

 

 

+ Số trẻ được nhận đỡ đầu

489 trẻ

 

- Chương trình “Sóng và máy tính cho em”

 

 

+ Số học sinh được tặng máy tính

754

 

+ Trị giá tiền

1,2 tỷ đồng

4

 Vận động phụ nữ tham gia bảo hiểm y tế

 

 

- Số Chi/tổ phụ nữ có mô hình tiết kiệm mua BHYT

44.450

 

- Số lượt phụ nữ tham gia mua BHYT qua kênh của Hội

11.674.162

 

Nhiệm vụ 2: Vận động, hỗ trợ phụ nữ sáng tạo, khởi nghiệp, phát triển kinh tế, bảo vệ môi trường

Bảng 14. Vận động, hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp, xây dựng hợp tác xã, phát triển kinh tế, giảm nghèo bền vững

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Hỗ trợ phụ nữ vay vốn từ Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

- Ngân hàng Chính sách xã hội

 

 

+ Số tổ vay vốn do Hội quản lý

62.906

 

+ Số phụ nữ vay vốn qua kênh của Hội

2.425.592

 

+ Tổng dư nợ do Hội quản lý

93.380
tỷ đồng

 

- Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

 

+ Số tổ vay vốn do Hội quản lý

10.976

 

+ Số phụ nữ vay vốn qua kênh của Hội

230.070

 

+ Tổng dư nợ do Hội quản lý

25.312
tỷ đồng

2

Hoạt động tiết kiệm

 

 

- Số chi, tổ phụ nữ có hoạt động tiết kiệm

1.981.851

 

- Số dư tại thời điểm báo cáo

11.422
tỷ đồng

 

- Số lượt phụ nữ được vay vốn từ các nguồn tiết kiệm

58.462.033

3

Hoạt động hỗ trợ kinh tế tập thể

 

 

 

- Số Hợp tác xã được Hội hỗ trợ vay vốn

 

487

 

- Tổng số vốn cho Hợp tác xã đã vay

 

116
tỷ đồng

 

- Số thành viên là nữ trong Ban quản lý được tập huấn

6.959

4

Hỗ trợ doanh nghiệp nữ

 

 

- Số nữ chủ doanh nghiệp được Hội tư vấn, tập huấn kiến thức

49.685

 

- Số doanh nghiệp nữ được Hội hỗ trợ tiếp cận vốn

12.730

 

- Số vốn được hỗ trợ

564 tỷ đồng

5

Thực hiện Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017 - 2025”

 

 

- Số lượt phụ nữ được tuyên truyền, nâng cao nhận thức về khởi nghiệp và khởi sự kinh doanh

14.205.522

 

- Số lượt phụ nữ khởi sự kinh doanh và khởi nghiệp được Hội hỗ trợ

71.784

 

- Số ý tưởng khởi nghiệp của phụ nữ được Hội hỗ trợ hiện thực hóa

29.890

 

- Số doanh nghiệp do nữ làm chủ được Hội hỗ trợ thành lập mới

4.557

6

Số lượt phụ nữ được tập huấn, chuyển giao khoa học kỹ thuật; quản lý sử dụng nguồn vốn

7.814.483

7

Hỗ trợ phụ nữ giảm nghèo

 

 

 

- Số hộ nghèo được Hội giúp/Tổng số hộ nghèo tại địa phương

 

2.311.836/

5.579.461

 

- Số hộ nghèo do Hội đã giúp thoát nghèo

269.455

           

Bảng 15. Vận động phụ nữ tham gia bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Số hoạt động truyền thông về bảo vệ môi trường ứng phó với biến đổi khí hậu do các cấp Hội tổ chức

247.361

 

- Số lượt người tham gia

22.836.593

2

Số cơ sở Hội có mô hình tham gia giữ gìn vệ sinh môi trường hoặc mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu

10.603

3

Số hộ gia đình được Hội hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh

3.179.168

4

Số hộ gia đình được Hội hỗ trợ sử dụng nước sạch 

6.439.584

 

Nhiệm vụ 3: Xây dựng tổ chức Hội vững mạnh; tham gia xây dựng chính quyền; thực hiện giám sát, phản biện xã hội; đẩy mạnh công tác đối ngoại nhân dân

Bảng 16. Xây dựng tổ chức Hội vững mạnh

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Tổng số cơ sở Hội và tương đương

12.379

 

Trong đó:  + Theo đơn vị xã/phường/thị trấn

10.603

 

                  + Khác (cơ sở trường học, chợ, trung tâm thương mại, các cơ sở thờ tự...)

1.776

2

Hội viên

 

 

- Tổng số hội viên[2]

19.182.235

 

Trong đó:

 

 

 + Hội viên là người dân tộc thiểu số

1.983.279

 

 + Hội viên theo tôn giáo 

1.980.856

 

- Hội viên tăng trong nhiệm kỳ

2.182.324

 

- Tỷ lệ tập hợp hội viên

75,42%

 

- Số cơ sở Hội có tỷ lệ tập hợp hội viên dưới 50%

08

3

Tổ chức thành viên

 

 

Số hội viên Hội Nữ trí thức Việt Nam

3.997

 

Số hội viên Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam

7.036

 

Bảng 17. Tham gia xây dựng Đảng, chính quyền; tham mưu đề xuất chính sách; thực hiện giám sát và phản biện xã hội

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Tham gia góp ý xây dựng Đảng, chính quyền

 

 

- Số cuộc tổ chức đối thoại chính sách người đứng đầu cấp ủy, chính quyền do Hội tham mưu

 

 

+ Cấp tỉnh

131

 

+ Cấp huyện

573

 

+ Cấp xã

3.282

 

- Số ý kiến góp ý xây dựng Đảng, chính quyền:

 

 

+ Qua hòm thư góp ý

5.179

 

+ Thư điện tử, điện thoại, đường dây nóng

1.694

2

Bảo vệ quyền, lợi ích của phụ nữ, trẻ em

 

 

- Số vụ vi phạm quyền, lợi ích của phụ nữ, trẻ em Hội tham gia giải quyết

3.682

 

- Số vụ đã được giải quyết 

3.097

3

Công tác tiếp công dân, tư vấn pháp luật, trợ giúp pháp lý

 

3.1

Tiếp công dân

 

 

- Số lượt tiếp công dân và tư vấn pháp luật trực tiếp

11.777

 

- Số lượt tư vấn pháp luật gián tiếp cho công dân

10.102

3.2

Công tác đơn thư

 

 

- Tổng số đơn thư nhận được

24.324

 

- Số đơn thư kiến nghị (chuyển) tới cơ quan chức năng giải quyết

7.406

 

- Số công văn phúc đáp của cơ quan chức năng

2.706

 

- Số đơn thư Hội tư vấn, trả lời

14.212

 

Bảng 18. Thực hiện các hoạt động nhằm nâng cao tỷ lệ cán bộ nữ

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Số lớp tập huấn, tọa đàm, hội thảo được tổ chức cho nữ ứng cử viên lần đầu ứng cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và Đại biểu HĐND các cấp 2021-2026

1.420

2

Số nữ ứng cử viên lần đầu ứng cử được tập huấn nâng cao kiến thức, kỹ năng

88.700

3

Số cuộc giám sát các cấp Hội chủ trì liên quan đến bầu cử Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp

4.000

4

Số tỉnh/thành có tỷ lệ nữ Đại biểu Quốc hội khóa XIV đạt trên 30%

35

5

Số phụ nữ được kết nạp Đảng/Tổng số phụ nữ tiêu biểu được Hội giới thiệu cho các cấp ủy Đảng xem xét, kết nạp

89.112/ 134.499

 

Bảng 19. Thực hiện công tác đối ngoại nhân dân và hợp tác quốc tế

Stt

Nội dung

Kết quả

1

Hoạt động trao đổi đoàn và tiếp khách quốc tế

 

 

- Đoàn ra do các cấp Hội phụ nữ địa phương tổ chức hoặc tham gia đoàn của các bộ, ngành của địa phương.

204 đoàn

701 người

2

Kí kết các thỏa thuận hợp tác (gồm thỏa thuận về hợp tác, hữu nghị, thực hiện dự án, chương trình viện trợ...)

213 văn bản

3

Tuyên truyền đối ngoại và tập huấn về công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế

 

 

- Số cuộc tuyên truyền

404.781

 

      + Số lượt người được tuyên truyền

23.026.031

 

- Số cuộc tập huấn

2.547

 

      + Số lượt cán bộ Hội được tập huấn

163.853

4

Số lượt phụ nữ được bảo vệ quyền, lợi ích trong quan hệ có yếu tố nước ngoài

18.437

 

III. THÀNH TÍCH CỦA PHỤ NỮ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2017 - 2021

Bảng 20. Nữ nhà giáo, thầy thuốc, nghệ sĩ, nghệ nhân

Stt

Nội dung

Giai đoạn 2012-2016

Giai đoạn
2017-2021

Số lượng

Tỷ lệ /TS (%)

Số lượng

Tỷ lệ/TS (%)

1

Danh hiệu Nhà giáo

504

37,9

1.011

57,9

 

- Nhà giáo Nhân dân

5

6,3

10

12,2

 

- Nhà giáo Ưu tú

499

39,9

1.001

60,1

2

Danh hiệu Thầy thuốc

622

31,0

1.080

30,0

 

- Thầy thuốc Nhân dân

24

17,1

36

14,4

 

- Thầy thuốc Ưu tú

598

32,0

1.044

31,1

3

Danh hiệu Nghệ sĩ

356

39,3

129

33,0

 

- Nghệ sĩ Nhân dân

67

38,1

26

31,0

 

- Nghệ sĩ Ưu tú

289

39,6

103

33,6

4

Danh hiệu Nghệ nhân

207

33,6

169

29,6

 

- Nghệ nhân Nhân dân

1

6,3

25

37,9

 

- Nghệ nhân Ưu tú

206

29,4

194

20,5

 

Nguồn: Hội đồng cấp nhà nước xét tặng các danh hiệu

 

Bảng 21. Phụ nữ được nhận Giải thưởng Kovalevskaia, Giải thưởng Phụ nữ Việt Nam

Stt

Nội dung

Giai đoạn 2012-2016

Giai đoạn
2017-2021

1

Giải thưởng Kovalevskaia

 

 

 

- Tập thể

3

4

 

- Cá nhân

7

6

2

Giải thưởng Phụ nữ Việt Nam

 

 

 

- Tập thể

31

32

 

- Cá nhân

50

50

 

Nguồn: Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

Bảng 22. Danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Chính phủ cho tập thể, cá nhân Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam giai đoạn 2016 - 2020

Stt

Nội dung

Tập thể

Cá nhân

1

Huân chương Độc lập các hạng

9

-

2

Huân chương Lao động các hạng

24

50

3

Huân chương Dũng cảm

-

1

4

Huân chương Quân kỳ quyết thắng

-

1

5

Cờ thi đua Chính phủ

53

-

6

Bằng khen Thủ tướng Chính phủ

41

287

7

Chiến sĩ thi đua toàn quốc

-

2

 

Nguồn: Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

Bảng 23. Khen thưởng của Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

Stt

Nội dung

Giai đoạn 2012-2016

Giai đoạn
2017-2021

1

Cờ thi đua

149

175

2

Bằng khen

11.666

 

 

- Tập thể

-

8.330

 

- Cá nhân

-

3.134

3

Kỷ niệm chương “Vì sự phát triển của phụ nữ Việt Nam”

28.623

36.803

                 

Nguồn: Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

 

Bảng 24. Kết quả thi đua nhiệm kỳ của Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp

Stt

Thành tích

Số lượng được khen thưởng

Tập thể Hội

Cán bộ Hội

Hội viên

Phụ nữ

1

Cờ Thi đua của Đoàn Chủ tịch TW Hội

175

-

-

-

2

Bằng khen của Đoàn Chủ tịch TW Hội

8.330

3.134

-

-

3

Cờ thi đua của UBND tỉnh, thành phố

159

-

-

-

4

Bằng khen của UBND tỉnh, thành phố

2.380

2.257

1.361

42

5

Bằng khen/giấy khen của các sở, ngành

1.651

1.713

311

18

6

Giấy khen của UBND cấp huyện

9.862

11.759

4.744

297

7

Bằng khen của Hội LHPN cấp tỉnh

11.850

9.972

6.142

603

8

Giấy khen của Hội LHPN cấp huyện

30.325

31.523

13.107

2.376

9

Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở

3.267

10

Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh

207

11

Danh hiệu, giải thưởng khác

696

2.967

2.058

199

 
 

[1] Nguồn: Báo cáo số liệu nhiệm kỳ 2017 - 2022 của Hội LHPN các tỉnh/thành, đơn vị tính đến hết 31/12/2021.

[2] Đã bao gồm hội viên của Công đoàn, Công an, Quân đội, Hội Nữ trí thức, Hiệp hội Nữ doanh nhân.

 

TÂM ĐIỂM

CÁC ĐỀ ÁN

Video